Đây là bài viết dành cho tất cả mọi người có sự quan tâm đến ung thư nói chung, bệnh nhân ung thư và bác sĩ điều trị ung thư nói riêng. Nếu không may bạn mắc bệnh ung thư và hiểu rõ video này mình muốn nói, hãy thực hành nó ngay lập tức để giảm chi phí điều trị, tăng cơ hội sống.
Tại sao dinh dưỡng thay đổi bạn?
- Dinh dưỡng có thể thay đổi biểu hiện của gen thông qua sự biến đổi biểu sinh gọi là epigenetics [1], khi bạn nạp một loại dinh dưỡng nào đó trong một thời gian, gene trong cơ thể của bạn đón nhận, ghi lại. Sau đó được nhớ lại trong sự sản sinh tế bào mới và cuối cùng là biểu hiện ra những phân tử protein. Kiểu hình (phenotype) mà bạn có thể nhìn thấy được, như trạng thái bệnh, da, tóc, to nhỏ mập gầy, … được tạo ra bởi những phân tử protein.
- Dinh dưỡng có thể thay đổi hàng loạt các tín hiệu tế bào và dẫn đến những biến đổi tích cực như tăng hệ miễn dịch [2] trong cơ thể bạn, giúp bạn vượt qua bệnh tật nhỏ, chống chọi và chữa lành những bệnh tật nặng như ung thư, tiểu đường, tim mạch, …
Trên thế giới xuất hiện hàng trăm chế độ hay trường phái dinh dưỡng khác nhau, như chế độ ăn thuần chay, chế độ ăn chay, chế độ ăn thực vật toàn phần, chế độ ăn keto, chế độ ăn thực dưỡng ohsawa, chế độ có gì ăn đó, ….Tùy theo tôn giáo, phong tục, góc nhìn, sở thích, thói quen và tầm nhìn thì mỗi người chọn cho chính họ chế độ ăn phù hợp. Một chế độ ăn phù hợp giúp bạn kiểm soát được cân nặng, kiểm soát được sức khỏe, loại bỏ bệnh tật và tinh thần minh mẫn. Bài viết này tôi đề cập đến chế độ ăn can thiệp nói chung ảnh hưởng đến con đường trao đổi chất mục tiêu trong phòng ngừa và điều trị kết hợp hóa trị, xạ trị bệnh nhân ung thư. Cụ thể là chế độ can thiệp hạn chế axit amin methionine trong phòng ngừa và điều trị ung thư.
*************Phần này dành cho các bạn muốn hiểu nghiên cứu đó diễn ra như thế nào? Các bạn khác thấy khó hiểu hãy lướt qua và đọc phần tiếp theo ở dưới phần này nhé! Cảm ơn
Một báo cáo được công bố tháng cách đây 2 tuần (3/7/2019) trên Nature [3] (một tạp chí danh tiếng) về hai mô hình chuột ung thư được cho ăn nghèo methionine. Một mô hình ung thư đại trực tràng do RAS được trị liệu hóa trị 5-FU (5-fu and thymidylate synthase, liên quan đến chuyển hóa methionine) và một mô hình khối u mô mềm được điều khiển bởi một đột biến G12D trong KRAS và loại trực tiếp p53 (KrasnG12D/+; Trp53-/-) được trị liệu xạ trị. Kết quả chỉ ra rằng, quá trình trao đổi chất một cacbon (chu trình methionine) ảnh hưởng đến oxi hóa khử, sự chuyển hóa nucleotide do đó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hóa trị với 5-FU và can thiệp xạ trị. Do đó, hiệu quả điều trị tăng lên đáng kể. Những thành quả của công bố phải được kể đến như:
- Nhóm nghiên cứu thực hiện trên 10 chú chuột ăn hạn chế methionine trong 21 ngày, kết quả cho thấy những chú chuột này có sự khác biệt về chuyển hóa methionine và methionine sulfoxide trong cơ thể.
- Sau đó, nhóm thực hiện ghép khối u ung thư trực tràng vào chuột. Khi sờ thấy khối u, họ bắt đầu cho những chú chuột này ăn hạn chế methionine thì phát hiện thấy khối u ở nhóm ăn hạn chế methionine phát triển chậm hơn nhiều so với nhóm ăn bình thường.
- Một thử nghiệm cho những chú chuột khỏe mạnh ăn hạn chế methionine trong 14 ngày trước, sau đó ghép khối u ung thư đại trực tràng vào những chú chuột này. Kết quả cho thấy khối u ở nhóm chuột được ăn hạn chế methionine phát triển rất chậm so với nhóm không được ăn hạn chế methionine.
- Kết hợp cho những chú chuột khỏe mạnh ăn hạn chế methionine trong 14 ngày, sau đó ghép khối u ung thư đại trực tràng. Khi khối u được sờ thấy, bắt đầu điều trị hóa trị với 5-FU kết hợp cho ăn hạn chế methionine. Thật tuyệt vời, những chú chuột được kết hợp ăn methionine hạn chế và hóa trị 5-FU có khả năng ức chế sự phát triển khối u hơn 50% so với chỉ dùng liệu pháp hóa trị 5-FU.
- Một thử nghiệm khác, những chú chuột được thực hiện mô hình khối u mô mềm được điều khiển bởi một đột biến G12D trong KRAS, loại trực tiếp p53 (KrasnG12D/+; Trp53-/-) trong 2-3 tháng và sờ thấy khối u. Sau đó, dùng liệu pháp xạ trị liều 20 Gy kết hợp với ăn chế độ nghèo methionine. Thật thú vị khi kết quả chỉ ra rằng thời gian phát triển khối u của những chú chuột ung thư được xạ trị kết hợp ăn nghèo methionine rất chậm so với những chú chuột ung thư chỉ được xạ trị và ăn bình thường.
- Để chứng minh kết quả trên chuột có thể hiện tương tự ở người không, nhóm nghiên cứu thực hiện chế độ ăn nghèo methionine 2,92mg/ kg/ ngày ở 6 người độ tuổi từ 50 -58 cả nam lẫn nữ suốt ba tuần. Wow, một kết quả thật thú vị! Khi tìm thấy chu trình một cacbon đã thay đổi đáng kể, sự chuyển hóa nucleotide cũng thay đổi và các chu trình bị ảnh hưởng liên quan cũng thay đổi đáng kể.
************
Vì sao vậy?
Trước đây, có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ăn hạn chế methione được biết đến kéo dài tuổi thọ [4] và cải thiện vô số sự trao đổi chất bên trong cơ thể. Một trong những chuyển hóa nổi trội phải kể đến đó chính là chuyển hóa một cacbon. Chuyển hóa này trong điều kiện thiếu hụt methionine nạp vào dẫn đến giảm sự chuyển hóa nucleotide, làm giảm sự cân bằng oxi hóa khử, giảm tạo ra những biến đổi gene ngoại sinh (DNA methylation và sửa đổi histones).
*************
Do đó, để làm chậm sự phát triển ung thư trong ngăn ngừa kể cả trong điều trị hãy kết hợp chế độ ăn nghèo methionine.
*************
Methionine là gì?
Methionine là một axit amin thiết yếu không phân cực chứa lưu huỳnh. Trong số các axit amin được sử dụng để tạo ra protein trong cơ thể chỉ có methionine và cysteine có chứa lưu huỳnh. Các phân tử chứa lưu huỳnh có chức năng bảo vệ các mô, sửa đổi DNA, duy trì tế bào hoạt động bình thường.
Điều đặc biệt là cơ thể bạn có thể tự tổng hợp axit amin cysteine nhưng methionine thì không. Bạn cần nạp methionine từ thực phẩm. Methionine cần được bổ sung từ thực phẩm. Ngoài ra, chúng cũng được tạo ra từ những chu trình chuyển hóa tái tạo methionine từ homocysteine nhờ xúc tác bởi enzyme methionine synthase và coenzyme vitamin B12.
Hơn nữa, methionine có vai trò quan trọng trong sự khởi đầu quá trình tổng hợp mới phân tử protein trong tế bào của bạn, khi các phân tử protein cũ bị vỡ. Ví dụ, axit amin này tham gia vào tổng hợp lại mới protein trong bắp cơ của bạn sau khi bạn tập thể dục làm vỡ chúng.
*************
Methionine có ở đâu?
Hầu hết các thực phẩm có chứa protein đều có một ít methionine. Những thực phẩm chứa nhiều methionine gồm thịt, cá, trứng, sữa và chứa rất ít methionine các loại hạt. Khoảng 8% axit amin trong lòng trắng trứng có chứa methionine và cysteine (trung bình một quả trứng chứa khoảng 0,3 – 0,5 g methionine và cysteine, trong đó methionine chiếm khoảng 0,15-0,25 g). Khoảng 5% trong thịt gà và thịt bò (trung bình 100gr thịt bò hoặc gà nạt chứa khoảng 1g methionine và cysteine), khoảng 4% trong sữa.
**************
Lượng khuyến cáo hằng ngày
Methionine và cysteine mỗi ngày là 19mg/kg/ ngày. Nếu bạn 50kg thì mỗi ngày bạn cần nạp vào cơ thể khoảng 0,95gram methionine.
Nếu tính theo chế độ ăn hạn chế methionine được công bố mới nhất trên thì mỗi ngày cơ thể 50kg chỉ nạp 0,146 g methionine, tương đương một quả trứng.
——————————————————————————————————–
THÀNH PHẦN PROTEIN VÀ CÁC AMINO ACID TRONG THỰC VẬT TOÀN PHẦN
(theo USDA -U.S. Department of Agriculture)
Các giá trị dưới đây sai lệch khoảng 10-15% tùy theo chất lượng sản phẩm. Một số đơn vị tính quy đổi như sau:
- 1 cốc hay 1 chén chứa khoảng 250mL
- 1 muỗng canh chứa khoảng 15mL
- 1 thìa cà phê chứa khoảng 5mL
Bảng 1. Nhu cầu protein và các amino acid được phép hằng ngày ở người khỏe mạnh (USDA)
Pro (g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
RDA-/kg cơ thể khỏe mạnh |
0,8 |
14 | 19 | 42 | 38 | 19 | 33 | 20 | 5 |
24 |
RDA-50kg |
40 |
700 | 950 | 2100 | 1900 | 950 | 1650 | 1000 | 250 |
1200 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine
RDA: recommended daily allowance (lượng cho phép hằng ngày) |
Bảng 2. Protein và các acid amin quan trọng trong ĐẬU
Đơn vị (cốc) |
Pro
(g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
Đậu đen |
0,5 |
7,6 | 212 | 336 | 609 | 523 | 197 | 627 | 321 | 90 |
399 |
Đậu gà |
0,5 |
7,3 | 200 | 312 | 517 | 486 | 193 | 569 | 270 | 70 |
305 |
Đậu thận |
0,5 |
7,7 | 214 | 339 | 613 | 527 | 198 | 631 | 323 | 91 |
402 |
Đậu lăng nấu chín |
0,5 |
8,9 | 251 | 386 | 647 | 624 | 193 | 680 | 320 | 80 |
444 |
Đậu phộng |
0,5 |
11,4 | 298 | 401 | 740 | 410 | 286 | 1,055 | 391 | 111 |
478 |
Đậu tây tươi (pinto) |
0,5 |
6,4 | 175 | 303 | 544 | 448 | 143 | 529 | 235 | 76 |
369 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine |
Bảng 3. Protein và các acid amin quan trọng trong các loại HẠT
Đơn vị (cốc) |
Pro
(g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
Hạnh nhân |
0,25 |
8 | 199 | 251 | 532 | 207 | 122 | 562 | 214 | 77 |
292 |
Hạt điều |
0,25 |
5 | 137 | 250 | 440 | 280 | 191 | 439 | 203 | 81 |
356 |
Hạt pecan |
0,25 |
2 | 65 | 83 | 148 | 71 | 83 | 158 | 76 | 23 |
102 |
Hạt dẻ cười |
0,25 |
6 | 158 | 294 | 492 | 367 | 216 | 496 | 216 | 87 |
388 |
Hạt bí rang |
0,25 |
9 | 227 | 373 | 704 | 360 | 272 | 823 | 291 | 168 |
460 |
Hạt hướng dương |
0,25 |
6 | 172 | 309 | 451 | 254 | 257 | 489 | 252 | 94 |
357 |
Hạt óc chó |
0,25 |
5 | 114 | 183 | 342 | 124 | 130 | 327 | 174 | 50 |
220 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine |
Bảng 4. Protein và các acid amin quan trọng trong các loại NGŨ CỐC
Đơn vị |
Pro
(g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
Bánh mì trắng |
2 lát |
4 | 89 | 161 | 290 | 112 | 159 | 320 | 121 | 48 |
180 |
Bánh mì –nguyên cám |
2 lát |
7 | 78 | 125 | 227 | 93 | 130 | 256 | 97 | 52 |
152 |
Ngô luộc |
1 cốc |
5 | 119 | 243 | 446 | 272 | 188 | 421 | 205 | 54 |
297 |
Yến mạch luộc |
1 cốc |
6 | 126 | 271 | 505 | 316 | 335 | 568 | 225 | 236 |
374 |
Hạt quinoa nấu |
1 cốc |
8 | 235 | 290 | 483 | 442 | 295 | 496 | 242 | 96 |
342 |
Gạo lứt |
1 cốc |
5 | 115 | 191 | 372 | 172 | 156 | 402 | 166 | 58 |
265 |
Gạo trắng |
1 cốc |
4 | 104 | 192 | 366 | 160 | 195 | 385 | 158 | 52 |
270 |
Mì ý tách cám |
1 cốc |
7 | 136 | 258 | 456 | 127 | 292 | 498 | 176 | 85 |
284 |
Mỳ ý nguyên cám |
1 cốc |
8 | 175 | 290 | 510 | 165 | 275 | 566 | 200 | 97 |
323 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine |
Bảng 5. Protein và các acid amin quan trọng trong các loại RAU
Đơn vị |
Pro
(g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
Khoai tây nướng |
1 củ trung bình |
4 | 93 | 175 | 260 | 263 | 121 | 351 | 157 | 67 |
244 |
Bông cải xanh luộc |
1 cốc |
4 | 82 | 180 | 216 | 234 | 88 | 244 | 152 | 48 |
212 |
Cải kale cắt nhỏ |
1 cốc |
3 | 52 | 148 | 173 | 148 | 56 | 215 | 111 | 30 |
135 |
Rau xà lách cắt nhỏ |
1 cốc |
1 | 16 | 58 | 54 | 58 | 22 | 60 | 42 | 6 |
48 |
Cà rốt dài tầm 12 cm |
1 củ vừa |
1 | 20 | 38 | 51 | 51 | 52 | 51 | 96 | 6 |
35 |
Tảo khô bột |
1 thìa canh (15mL) |
4 | 76 | 225 | 346 | 212 | 126 | 375 | 208 | 65 |
246 |
Cà chua |
1 quả vừa |
1 | 17 | 22 | 31 | 33 | 18 | 50 | 33 | 7 |
22 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine |
Bảng 6. Protein và các acid amin quan trọng trong các loại QUẢ
Đơn vị |
Pro
(g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
Táo |
1 quả vừa |
0 | 7 | 8 | 18 | 17 | 2 | 9 | 8 | 1 |
17 |
Chuối |
1 quả vừa |
1 | 91 | 33 | 80 | 59 | 20 | 69 | 33 | 11 |
55 |
Cam |
1 quả vừa |
1 | 24 | 33 | 30 | 62 | 39 | 62 | 20 | 12 |
52 |
Dâu tây |
1 cốc |
1 | 17 | 23 | 49 | 37 | 12 | 59 | 29 | 12 |
27 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine |
Bảng 6. Protein và các acid amin quan trọng trong các loại BỘT PROTEIN
Đơn vị (cốc) |
Pro
(g) |
His
(mg) |
Iso
(mg) |
Leu
(mg) |
Lys
(mg) |
Met+Cys
(mg) |
Phe+Tyr
(mg) |
Thr
(mg) |
Trp
(mg) |
Val (mg) |
|
Protein đậu nành |
0,33 |
24 | 618 | 1178 | 1939 | 1552 | 640 | 2184 | 912 | 305 |
1157 |
Protein không chứa đậu nành |
0,33 |
22 | 533 | 1182 | 1785 | 1455 | 445 | 1957 | 918 | 228 |
1115 |
Pro: protein, his: histidine, Iso: isoleucine, Lys: lysine, Met+Cys: methionine và cysteine, Phe+Tyr: phenylamine và tyrosine, Thr-threonine, Trp: tryptophan, Val: valine |
Trân trọng,
Mita
Tài liệu tham khảo:
- Zhang, N., Epigenetic modulation of DNA methylation by nutrition and its mechanisms in animals. Animal nutrition (Zhongguo xu mu shou yi xue hui), 2015. 1(3): p. 144-151.
- Cooper, E.L. and M.J. Ma, Understanding nutrition and immunity in disease management. Journal of traditional and complementary medicine, 2017. 7(4): p. 386-391.
- Gao, X., et al., Dietary methionine influences therapy in mouse cancer models and alters human metabolism. Nature, 2019. 572(7769): p. 397-401.
- Lee, B.C., et al., Methionine restriction extends lifespan of Drosophila melanogaster under conditions of low amino-acid status. Nature Communications, 2014. 5: p. 3592.